Calquence

Calquence

Nhà sản xuất:

AstraZeneca
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Acalabrutinib.
Chỉ định/Công dụng
U lympho tế bào vỏ (mantle cell lymphoma-MCL) đã nhận ít nhất một liệu trình điều trị trước đây. Bạch cầu mạn dòng lympho (chronic lymphocytic leukemia-CLL) hoặc u lympho tế bào nhỏ (small lymphocyticlymphoma-SLL).
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
100 mg uống mỗi 12 giờ đến khi bệnh tiến triển hoặc xuất hiện độc tính không thể dung nạp được. Đơn trị liệu trong MCL, CLL hoặc SLL. Phối hợp với obinutuzumab trong CLL hoặc SLL chưa điều trị trước đây: Chu kỳ 28 ngày x 6 chu kỳ (Calquence bắt đầu từ chu kỳ 1, obinutuzumab bắt đầu từ chu kỳ 2, dùng Calquence trước obinutuzumab khi dùng 2 thuốc trong một ngày). Xuất hiện độc tính ngoài huyết học cấp độ ≥3, giảm tiểu cầu kèm xuất huyết cấp độ 3, giảm tiểu cầu cấp độ 4 hoặc giảm bạch cầu trung tính cấp độ 4 kéo dài hơn 7 ngày: tạm ngưng dùng, khi độc tính về cấp độ 1/mức nền có thể dùng lại liều 100 mg mỗi 12 giờ (lần 1 và 2), hoặc giảm liều còn 100 mg/lần/ngày (lần 3), hoặc ngưng sử dụng (lần 4). Suy gan nặng: tránh sử dụng.
Cách dùng
Nuốt nguyên viên với nước. Không mở/bẻ/nhai viên nang. Uống kèm hoặc không kèm thức ăn.
Thận trọng
Cân nhắc điều trị dự phòng với bệnh nhân tăng nguy cơ nhiễm trùng cơ hội; theo dõi để phát hiện dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm trùng và xử trí kịp thời. Cân nhắc lợi ích-nguy cơ khi dùng đồng thời với thuốc ức chế tiểu cầu; về việc tạm ngừng Calquence trong 3-7 ngày trước và sau phẫu thuật tùy vào loại phẫu thuật và nguy cơ chảy máu. Theo dõi tổng phân tích máu thường xuyên để theo dõi số lượng tế bào máu, có thể xử trí bằng cách tạm ngừng/giảm liều/ngừng thuốc. Theo dõi để phát hiện ung thư da và tư vấn biện pháp tránh tiếp xúc ánh nắng mặt trời. Giám sát dấu hiệu loạn nhịp (đánh trống ngực, chóng mặt, ngất, khó thở) và xử lý phù hợp. Phụ nữ có thai và cho con bú: thông báo về nguy cơ tiềm tàng trên bào thai; không cho trẻ bú mẹ trong thời gian sử dụng và ít nhất 2 tuần sau liều cuối cùng. Cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc nếu có các triệu chứng mệt mỏi, chóng mặt.
Tác dụng không mong muốn
U lympho tế bào vỏ: Thường gặp nhất (≥20%) ở mọi cấp độ: thiếu máu, giảm tiểu cầu, đau đầu, giảm bạch cầu trung tính, tiêu chảy, mệt mỏi, đau cơ, bầm tím; thường gặp nhất ngoài huyết học cấp độ 1: nhức đầu (25%), tiêu chảy (16%), mệt mỏi (20%), đau cơ (15%), bầm tím (19%); thường gặp nhất ngoài huyết học cấp độ 3 (ít nhất 2%): tiêu chảy. Bệnh bạch cầu mạn dòng lympho: Thường gặp nhất (≥30%) ở mọi cấp độ: thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, đau đầu, nhiễm trùng đường hô hấp trên, tiêu chảy. Các phản ứng ngoại ý có ý nghĩa trên lâm sàng khác (tỷ lệ ở mọi cấp độ <15%): bầm tím (10%), ban da (9%); bệnh lý ác tính nguyên phát thứ hai (12%), ung thư tế bào da không sắc tố (6%); đau khớp (8%); rung nhĩ hoặc cuồng động nhĩ (5%), tăng huyết áp (3,2%); nhiễm virus herpes (4,5%).
Tương tác
Thuốc ức chế mạnh CYP3A: tăng nồng độ acalabrutinib trong huyết tương (tránh sử dụng đồng thời hoặc tạm ngừng Calquence). Thuốc ức chế CYP3A mức độ trung bình: tăng nồng độ acalabrutinib trong huyết tương (giảm liều acalabrutinib còn 100 mg/lần/ngày). Thuốc cảm ứng mạnh CYP3A: giảm nồng độ acalabrutinib trong huyết tương (tránh sử dụng đồng thời hoặc tăng liều acalabrutinib lên 200 mg/lần mỗi 12 giờ). Thuốc làm giảm acid dịch vị: giảm nồng độ acalabrutinib trong huyết tương (antacid: dùng cách nhau ít nhất 2 giờ; thuốc đối vận thụ thể H2: dùng Calquence trước 2 giờ; thuốc ức chế bơm proton: tránh dùng đồng thời).
Phân loại MIMS
Liệu pháp nhắm trúng đích
Phân loại ATC
L01EL02 - acalabrutinib ; Belongs to the class of Bruton's tyrosine kinase (BTK) inhibitors. Used in the treatment of cancer.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Calquence Viên nang cứng 100 mg
Trình bày/Đóng gói
10 × 6's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in