Lipvar

Lipvar

atorvastatin

Nhà sản xuất:

DHG Pharma
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Atorvastatin.
Chỉ định/Công dụng
Hỗ trợ chế độ ăn kiêng trong điều trị tăng cholesterol toàn phần (C-toàn phần), cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B (apo B) và triglycerid (TG) và giúp làm tăng cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao (HDL-C) ở bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình), tăng lipid máu hỗn hợp (nhóm IIa và IIb, phân loại Fredrickson), tăng triglycerid máu (nhóm IV, phân loại Fredrickson) và rối loạn betalipoprotein máu (nhóm II, phân loại Fredrickson) mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn. Giảm C-toàn phần và LDL-C ở bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử. Ở bệnh nhân không có biểu hiện tim mạch rõ trên lâm sàng, có/không có rối loạn lipid máu nhưng có yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch vành (CHD), hoặc tiền sử gia đình mắc CHD giai đoạn sớm: Giảm nguy cơ tử vong do CHD và nhồi máu cơ tim (MI); đột quỵ; cho quá trình tái thông mạch và cơn đau thắt ngực. Ở bệnh nhân có biểu hiện mạch vành rõ trên lâm sàng: Giảm nguy cơ MI; đột quỵ; cho quá trình tái thông mạch; phải nhập viện do suy tim sung huyết (CHF); đau thắt ngực. Ở trẻ em 10-17 tuổi: Hỗ trợ chế độ ăn kiêng nhằm giảm C-toàn phần, LDL-C, apo-B ở trẻ em trai và trẻ em gái đã có kinh nguyệt có tình trạng tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và sau khi điều trị bằng chế độ ăn kiêng thích hợp, bệnh nhân vẫn có LDL-C ≥190 mg/dL hoặc LDL-C ≥160 mg/dL và có tiền sử gia đình có bệnh tim mạch sớm hoặc có ít nhất 2 yếu tố nguy cơ tim mạch khác.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Duy trì chế độ ăn tiêu chuẩn giảm cholesterol. Khoảng liều 10-80 mg/lần/ngày, phân tích nồng độ lipid 2-4 tuần và điều chỉnh liều phù hợp, mỗi lần chỉnh liều cách nhau ít nhất 4 tuần. Tăng cholesterol máu nguyên phát, tăng lipid máu hỗn hợp: 10 mg, 1 lần/ngày. Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử (dùng phối hợp với liệu pháp hạ lipid máu khác hoặc khi không còn biện pháp nào khác): 10-80 mg/ngày. Phòng bệnh tim mạch: 10 mg/ngày. Bệnh nhi tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử (chỉ sử dụng dưới sự giám sát): khởi đầu 10 mg/ngày, có thể tăng tới 80 mg/ngày tùy đáp ứng và dung nạp.
Cách dùng
Có thể uống bất kỳ thời điểm nào trong ngày, kèm/không kèm theo thức ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Bệnh gan tiến triển/tăng dai dẳng không giải thích được transaminase huyết thanh >3xULN. Phụ nữ có thai, cho con bú, có khả năng mang thai mà không dùng biện pháp tránh thai đầy đủ. Dùng cyclosporin hoặc chất ức chế protease HIV (tipranavir và ritonavir) hoặc chất ức chế protease viêm gan C (telaprevir).
Thận trọng
Uống nhiều rượu và/có tiền sử bệnh gan. Trước khi điều trị: kiểm tra chức năng gan (và định kỳ sau đó). Ngừng sử dụng khi: ALT hoặc AST >3xULN dai dẳng (hoặc giảm liều); CPK tăng đáng kể hoặc có chẩn đoán/nghi ngờ bệnh cơ; nghi ngờ xuất hiện viêm phổi kẽ. Rối loạn chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân/gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bệnh cơ do sử dụng statin/fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu; >70 tuổi có yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân: xét nghiệm CPK trước khi điều trị, không điều trị nếu CPK >5xULN. Cân nhắc trước khi dùng cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tổn thương cơ: >65 tuổi, thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh thận. Chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân có vấn đề về dung nạp lactose, thiếu men lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose. Lái xe, vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: viêm mũi họng; phản ứng dị ứng; tăng đường huyết; đau đầu; đau họng-thanh quản, chảy máu cam; táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy; đau cơ, đau khớp, đau chi, co cứng cơ, sưng khớp, đau lưng; chức năng gan bất thường, tăng creatinin kinase huyết.
Tương tác
Chất ức chế CYP3A4 mạnh (cyclosporin, telithromycin, clarithromycin, delavirdin, stiripentol, ketoconazol, voriconazol, itraconazol, posaconazol, chất ức chế protease HIV bao gồm cả ritonavir, lopinavir, atazanavir, indinavir, darunavir…): tăng rõ nồng độ atorvastatin trong máu (tránh dùng đồng thời hoặc xem xét giảm liều khởi đầu và liều tối đa, theo dõi). Chất ức chế CYP3A4 trung bình (erythromycin, diltiazem, verapamil, fluconazol): có thể tăng nồng độ atorvastatin huyết tương (cân nhắc giảm liều tối đa, theo dõi sau khi bắt đầu/chỉnh liều của chất ức chế). Chất cảm ứng CYP3A4 (efavirenz, rifampin, St. John's Wort): có thể giảm nồng độ atorvastatin huyết tương. Gemfibrozil, dẫn xuất acid fibric, ezitimib, colestipol, acid fusidic, colchicin: tăng nguy cơ xuất hiện biến cố liên quan đến cơ, bao gồm tiêu cơ vân; nếu cần, tạm ngưng điều trị atorvastatin. Colestipol: giảm nồng độ atorvastatin huyết tương và chất chuyển hóa có hoạt tính. Digoxin: tăng nhẹ nồng độ ổn định của digoxin. Thuốc tránh thai đường uống: tăng nồng độ norethindron và ethinyl oestradiol huyết tương. Warfarin: giảm nhẹ thời gian prothrombin.
Phân loại MIMS
Thuốc trị rối loạn lipid máu
Phân loại ATC
C10AA05 - atorvastatin ; Belongs to the class of HMG CoA reductase inhibitors. Used in the treatment of hyperlipidemia.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Lipvar 10 Viên nén 10 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's
Dạng
Lipvar 20 Viên nén 20 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in