Feiba

Feiba

Nhà sản xuất:

Takeda
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Phức hợp kháng yếu tố ức chế yếu tố VIII bắc cầu.
Chỉ định/Công dụng
Điều trị và dự phòng chảy máu trên bệnh nhân ưa chảy máu nhóm A có kèm yếu tố ức chế yếu tố VIII hoặc ưa chảy máu nhóm B có kèm yếu tố ức chế yếu tố IX. Điều trị chảy máu trên bệnh nhân khác (không phải bệnh nhân hemophilia) mà có yếu tố ức chế yếu tố VIII hoặc IX mắc phải. Điều trị chảy máu phẫu thuật trên bệnh nhân có kèm yếu tố ức chế cần được phẫu thuật.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và thời gian/tần suất điều trị tùy tình trạng từng bệnh nhân. Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, tốc độ không quá 2 U/kg/phút. Liều khuyến cáo: 50-100 U/kg, mức liều đơn không quá 100 U/kg. Liều tối đa: 200 U/kg/ngày. Chảy máu tại cơ, khớp, xung huyết mô mềm: 50-75 U/kg mỗi 12 giờ khi chảy máu nhẹ-trung bình, 100 U/kg mỗi 12 giờ khi chảy máu nghiêm trọng. Xung huyết màng nhày: 50 U/kg mỗi 6 giờ kèm kiểm soát chặt, nếu không ngừng chảy máu: tăng lên 100 U/kg. Tình trạng xung huyết nghiêm trọng khác: 100 U/kg mỗi 12 giờ, có thể điều trị mỗi 6 giờ đến khi có tiến triển rõ. Phẫu thuật: khởi đầu: 100 U/kg trước phẫu thuật, bổ sung 50-100 U/kg mỗi 6-12 giờ; duy trì sau phẫu thuật: 50-100 U/kg mỗi 6-12 giờ. Dự phòng chảy máu trên bệnh nhân có hàm lượng yếu tố ức chế cao: chảy máu thường xuyên sau khi thất bại hoặc không dung nạp với liệu pháp cảm ứng dung nạp miễn dịch: 70-100 U/kg cách ngày, nếu cần, có thể tăng lên 100 U/kg mỗi ngày hoặc giảm liều từ từ; đang dùng liệu pháp cảm ứng dung nạp miễn dịch (có thể chỉ định đồng thời yếu tố VIII): 50-100 U/kg, 2 lần/ngày đến khi yếu tố ức chế yếu tố VIII giảm <2 B.U. Giám sát điều trị: nếu không có đáp ứng, tiến hành đếm tiểu cầu vì hiệu quả điều trị được phản ánh qua số lượng đủ các tiểu cầu chức năng còn nguyên vẹn.
Chống chỉ định
Nếu còn liệu pháp điều trị thay thế, không chỉ định trong trường hợp: mẫn cảm với thành phần chế phẩm, hội chứng đông máu rải rác trong lòng mạch, huyết khối cấp tính hoặc tắc mạch cấp (bao gồm nhồi máu cơ tim).
Thận trọng
Ngừng dùng ngay khi có dấu hiệu/triệu chứng đầu tiên của phản ứng do truyền dịch hoặc phản ứng quá mẫn. Giám sát chặt nguy cơ tiến triển đông máu rải rác trong lòng mạch, nhồi máu cơ tim cấp, dấu hiệu/triệu chứng của biến chứng huyết khối/huyết khối tĩnh mạch. Hiệu quả lâm sàng thể hiện qua thời gian prothrombin, thời gian đông máu toàn phần, độ đàn hồi cục máu không tương quan với tình trạng bệnh (không tăng liều để bình thường hóa các chỉ số này). Điều trị liều cao có thể gây tăng tạm thời HBsAb dạng chuyển hóa thụ động. Có thể gây nhiễu một số xét nghiệm huyết thanh đối với kháng thể hồng cầu. Không loại trừ nguy cơ lây truyền tác nhân nhiễm khuẩn. Chứa natri, lưu ý cho bệnh nhân đang trong chế độ dinh dưỡng ít natri. Chưa có đủ dữ liệu sử dụng trên phụ nữ có thai/cho con bú, trẻ em <6 tuổi, bệnh nhân ưa chảy máu nhóm B có kèm yếu tố ức chế.
Tác dụng không mong muốn
Phổ biến: Phản ứng quá mẫn, đau đầu, chóng mặt, hạ huyết áp, ban da, HBsAb (+).
Tương tác
Khả năng xuất hiện huyết khối khi phối hợp chất chống fibrin toàn thân như tranexamic acid và aminocaproic acid, không nên dùng chất chống fibrin trong 6-12 giờ sau khi dùng Feiba. Không loại trừ khả năng tương tác với yếu tố VIIa tái tổ hợp. Có thể tương tác với emicizumab.
Phân loại MIMS
Thuốc cầm máu
Phân loại ATC
B02BD03 - factor VIII inhibitor bypassing activity ; Belongs to the class of blood coagulation factors. Used in the treatment of hemorrhage.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Feiba Bột pha tiêm 1000 U
Trình bày/Đóng gói
1's
Dạng
Feiba Bột pha tiêm 500 U
Trình bày/Đóng gói
1's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in