CellCept

CellCept

mycophenolic acid

Nhà sản xuất:

F. Hoffmann-La Roche

Nhà phân phối:

Sang Pharma
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Mycophenolate mofetil.
Chỉ định/Công dụng
Kết hợp với corticosteroid, và/hoặc ciclosporin hoặc tacrolimus để dự phòng thải ghép cấp tính ở bệnh nhân ghép gan/thận/tim đồng loài. Điều trị tình trạng thải ghép lần đầu hoặc đáp ứng kém với điều trị ở bệnh nhân ghép thận đồng loài. CellCept 250: Điều trị dẫn nhập và duy trì cho bệnh nhân viêm thận lupus, loại III-V.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Tham khảo thông tin kê toa corticosteroid, ciclosporin hoặc tacrolimus khi dùng phối hợp. Dự phòng thải ghép thận người trưởng thành: 1 g x 2 lần/ngày, uống hoặc truyền tĩnh mạch trong tối thiểu 2 giờ; trẻ em (3 tháng - 18 tuổi) bột pha hỗn dịch uống: 600 mg/m2 x 2 lần/ngày, tối đa 2 g/ngày, diện tích cơ thể 1,25-1,5 m2: có thể dùng viên nang 750 mg x 2 lần/ngày, >1,5 m2: có thể dùng viên nén 1 g x 2 lần/ngày. Dự phòng thải ghép tim người trưởng thành: 1,5 g x 2 lần/ngày, uống hoặc truyền tĩnh mạch trong tối thiểu 2 giờ. Dự phòng thải ghép gan người trưởng thành: 1 g x 2 lần/ngày truyền tĩnh mạch trong tối thiểu 2 giờ; hoặc 1,5 g x 2 lần/ngày dùng đường uống. Điều trị thải ghép thận lần đầu hoặc khó điều trị người trưởng thành: 1,5 g x 2 lần/ngày, uống hoặc truyền tĩnh mạch trong tối thiểu 2 giờ. Viêm thận lupus người trưởng thành: điều trị dẫn nhập 750 mg - 1,5 g x 2 lần/ngày, duy trì 500 mg - 1 g x 2 lần/ngày; bệnh nhi: điều trị dẫn nhập 600 mg/m2 x 2 lần/ngày (tối đa 2 g/ngày), duy trì 300 mg/m2 x 2 lần/ngày; dùng đường uống. Bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính: ngưng/giảm liều; ghép thận với suy thận mạn tính nặng: tránh dùng > 1 g x 2 lần/ngày (ngoài thời gian ngay sau ghép hoặc sau điều trị thải ghép cấp/khó điều trị).
Cách dùng
Dùng càng sớm càng tốt ngay sau ghép thận/tim/gan.
Chống chỉ định
Quá mẫn với mycophenolate mofetil/acid mycophenolic. Phụ nữ có thai/có khả năng mang thai mà không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả cao/cho con bú.
Thận trọng
Tăng nguy cơ: u lympho, bệnh ác tính khác, đặc biệt ở da, nhiễm trùng, tái kích hoạt virus tiềm tàng. Hiệu quả tiêm chủng có thể giảm. Tránh sử dụng vaccine sống giảm độc lực. Không nên dùng cùng azathioprine. Bệnh nhân có bệnh hệ tiêu hóa; thiếu hypoxanthin-guaninephosphoribosyl-transferase (HGPRT) di truyền & hiếm gặp ( như h/c Lesch-Nyhan & Kelley-Seegmiller); người già. Tác dụng gây quái thai.
Tác dụng không mong muốn
Tiêu chảy, giảm bạch cầu, nhiễm trùng huyết, nôn, tăng nguy cơ nhiễm trùng.
Tương tác
Acyclovir, ganciclovir: tăng nồng độ của 2 thuốc này và MPAG (phenolic glucuronide của acid mycophenolic - MPA). Thuốc kháng acid, PPI: làm giảm nồng độ mycophenolate mofetil. Thuốc ức chế chu trình gan-ruột của MPA (như cholestyramine, sevelamer, ciclosporin A, rifampicin, aminoglycoside, cephalosporin, fluoroquinolon, penicilin), telmisartan: làm giảm nồng độ MPA. Thuốc ức chế glucuronid hóa MPA (như isavuconazol): có thể làm tăng phơi nhiễm MPA. Thuốc bài tiết qua ống thận: cạnh tranh với MPAG, làm tăng nồng độ thuốc này và MPAG.
Phân loại MIMS
Thuốc ức chế miễn dịch
Phân loại ATC
L04AA06 - mycophenolic acid ; Belongs to the class of selective immunosuppressive agents. Used to induce immunosuppression.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
CellCept Viên nang 250 mg
Trình bày/Đóng gói
10 × 10's
Dạng
CellCept Viên nén 500 mg
Trình bày/Đóng gói
5 × 10's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in