Xaravix

Xaravix

rivaroxaban

Nhà sản xuất:

DHG Pharma
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Rivaroxaban.
Chỉ định/Công dụng
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), dự phòng DVT và PE tái phát ở người lớn. 10 mg: Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân người lớn phẫu thuật theo chương trình thay thế khớp háng/gối. 15 mg, 20 mg: Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim có 1 hoặc nhiều yếu tố nguy cơ: suy tim sung huyết, tăng HA, ≥75 tuổi, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu não thoáng quan.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Điều trị và dự phòng tái phát DVT và PE: bắt đầu 15 mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu, tiếp theo 20 mg x 1 lần/ngày, thời gian điều trị ngắn (ít nhất 3 tháng) ở DVT hoặc PE có nguyên nhân bởi yếu tố nguy cơ lớn thoáng qua (đại phẫu, chấn thương nặng gần đây), thời gian điều trị dài hơn ở DVT hoặc PE có nguyên nhân không liên quan đến yếu tố nguy cơ thoáng qua, DVT hoặc PE không rõ nguyên nhân, hoặc tiền sử DVT hoặc PE tái phát. Dự phòng DVT và PE tái phát (sau khi hoàn thành ít nhất 6 tháng điều trị DVT hoặc PE): 10 hoặc 20 mg x 1 lần/ngày. Chuyển từ kháng vit K (VKA) sang rivaroxaban: ngừng điều trị VKA và bắt đầu rivaroxaban khi INR ≤2,5; chuyển từ rivaroxaban sang VKA: dùng đồng thời 2 thuốc đến khi INR≥2,0; chuyển từ thuốc chống đông đường tiêm sang rivaroxaban: ngừng thuốc đường tiêm, bắt đầu uống rivaroxaban 0-2 giờ trước lần dùng tiếp theo của thuốc tiêm (heparin trọng lượng phân tử thấp) hoặc ở thời điểm ngừng thuốc truyền tĩnh mạch liên tục (heparin không phân đoạn); chuyển từ rivaroxaban sang thuốc chống đông đường tiêm: ngừng uống rivaroxaban và bắt đầu liều đầu tiên của thuốc tiêm vào thời điểm dùng liều rivaroxaban tiếp theo. Phòng ngừa VTE: 10 mg x 1 lần/ngày, khởi đầu trong vòng 6-10 giờ sau khi phẫu thuật, thời gian điều trị là 2 tuần (đại phẫu khớp gối) hoặc 5 tuần (đại phẫu khớp háng). Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân: 20 mg x 1 lần/ngày, tiếp tục trong thời gian dài với điều kiện lợi ích dự phòng vượt trội so với nguy cơ xuất huyết. Suy thận trung bình-nặng: Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân: 15 mg/lần/ngày; điều trị và dự phòng tái phát DVT và PE: 15 mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu, sau đó 15 mg/lần/ngày nếu nguy cơ xuất huyết nhiều hơn nguy cơ tái phát DVT và PE. Cần chuyển nhịp: nếu chuyển nhịp dựa vào siêu âm qua thực quản mà không điều trị kháng đông trước đó, bắt đầu rivaroxaban ít nhất 4 giờ trước khi chuyển nhịp. Rung nhĩ không do van tim thực hiện PCI có đặt stent: 15 mg/lần/ngày (hoặc 10 mg/lần/ngày cho bệnh nhân suy thận trung bình) bổ sung vào phác đồ có chất ức chế P2Y12 trong tối đa 12 tháng.
Cách dùng
Uống cùng thức ăn. Nếu không thể nuốt, có thể nghiền nguyên viên và trộn với nước hay thức ăn mềm và dùng qua đường uống (tiếp ngay sau thức ăn) hoặc qua ống thông dạ dày (sau đó đổ thêm nước).
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc. Đang xuất huyết liên quan lâm sàng. Tổn thương hoặc tình trạng được coi là nguy cơ đáng kể chảy máu nghiêm trọng (bao gồm loét đường tiêu hóa hiện tại/gần đây, khối u ác tính có nguy cơ chảy máu cao, chấn thương não/cột sống gần đây, phẫu thuật não/cột sống/nhãn khoa gần đây, xuất huyết nội sọ gần đây, giãn tĩnh mạch thực quản đã biết/nghi ngờ, dị dạng động mạch, phình mạch/lớn bất thường mạch máu nội tủy/trong não). Đang điều trị thuốc chống đông khác (heparin không phân đoạn [UFH], heparin trọng lượng phân tử thấp [enoxaparin, dalteparin, ..], dẫn xuất heparin [fondaparinux,…], thuốc chống đông dạng uống [warfarin, dabigatran etexilat, apixaban, ...]) ngoại trừ các trường hợp cụ thể trong giai đoạn chuyển từ thuốc chống đông này sang thuốc chống đông khác hoặc khi UFH dùng ở liều cần thiết để duy trì việc mở ống thông động mạch/tĩnh mạch trung tâm. Mắc bệnh gan kèm rối loạn đông máu và nguy cơ xuất huyết có liên quan về mặt lâm sàng, kể cả bệnh nhân xơ gan Child Pugh B-C. Phụ nữ có thai, cho con bú.
Thận trọng
Suy thận có ClCr 15-29 mL/phút; suy thận trung bình (ClCr 30-49 mL/phút) và dùng đồng thời thuốc làm tăng nồng độ rivaroxaban huyết tương; nguy cơ xuất huyết cao (rối loạn đông máu bẩm sinh/mắc phải, tăng HA động mạch nghiêm trọng không kiểm soát được, bệnh đường tiêu hóa khác mà không có vết loét hoạt động có thể dẫn đến chảy máu [viêm ruột/thực quản/dạ dày, GERD], bệnh lý võng mạc do mạch máu, giãn phế quản hoặc tiền sử xuất huyết phổi). Người cao tuổi có thể tăng nguy cơ xuất huyết. Không khuyến cáo cho bệnh nhân có ClCr <15 mL/phút; mới thay van động mạch chủ qua da; tiền sử bệnh huyết khối được chẩn đoán h/c kháng phospholipid. Chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân phẫu thuật gãy xương hông. Không dùng thay thế heparin không phân đoạn trên bệnh nhân PE có huyết động không ổn định hoặc có thể điều trị tan huyết khối hay làm thủ thuật lấy bỏ vật nghẽn mạch phổi. Cân nhắc nguy cơ và lợi ích tiềm tàng trước khi can thiệp trục thần kinh ở bệnh nhân đã/sắp dùng thuốc kháng đông để dự phòng huyết khối. Rút ống thông ngoài màng cứng sau lần dùng rivaroxaban cuối cùng ít nhất 18 giờ. Uống rivaroxaban sớm nhất 6 giờ sau khi rút bỏ ống thông. Nếu có sang thương do chọc dò, rivaroxaban nên được uống chậm lại 24 giờ. Ngừng điều trị tối thiểu 24 giờ trước khi tiến hành thủ thuật xâm lấn hoặc can thiệp phẫu thuật; sử dụng lại ngay khi có thể miễn là tình trạng lâm sàng cho phép. Ngưng dùng nếu xảy ra xuất huyết; xuất hiện phát ban da nghiêm trọng hoặc bất kỳ dấu hiệu mẫn cảm nào kết hợp với tổn thương niêm mạc. Chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, thiếu men lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose. Lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: thiếu máu; chóng mặt, đau đầu; xuất huyết mắt (bao gồm xuất huyết kết mạc); hạ HA, tụ máu; chảy máu cam, ho ra máu; xuất huyết nướu răng, xuất huyết đường tiêu hóa (bao gồm xuất huyết trực tràng), đau dạ dày ruột và đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn; tăng transaminase; ngứa (bao gồm các trường hợp ngứa toàn thân ít gặp), phát ban, bầm tím, xuất huyết tại chỗ và dưới da; đau ở các chi; xuất huyết đường tiết niệu (bao gồm tiểu ra máu và rong kinh), suy thận (bao gồm creatinin máu tăng, urê máu tăng); sốt, phù ngoại vi, giảm sức lực và năng lượng chung (bao gồm mệt mỏi, suy nhược); xuất huyết sau phẫu thuật (bao gồm thiếu máu sau phẫu thuật và xuất huyết vết thương), nhiễm trùng, vết thương tiết dịch.
Tương tác
Thuốc kháng nấm nhóm azol (ketoconazol, itraconazol, voriconazol, posaconazol), chất ức chế protease HIV: tăng nguy cơ chảy máu (không khuyến cáo dùng đồng thời). Clarithromycin, erythromycin, fluconazol: tương tác có thể có ý nghĩa ở bệnh nhân có nguy cơ cao (suy thận). Dronedaron: tránh dùng đồng thời. Thuốc chống đông khác, NSAID/thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, SSRI/SNRI: tăng nguy cơ xuất huyết. Chất cảm ứng CYP3A4 mạnh (phenytoin, carbamazepin, phenobarbital, St. John's Wort): giảm tác dụng của rivaroxaban (tránh dùng đồng thời trừ khi quan sát chặt chẽ dấu hiệu, triệu chứng của huyết khối). Ảnh hưởng đến thông số xét nghiệm đông máu (PT, aPTT, HepTest).
Phân loại MIMS
Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết
Phân loại ATC
B01AF01 - rivaroxaban ; Belongs to the class of direct factor Xa inhibitors. Used in the treatment of thrombosis.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Xaravix 10 Viên nén bao phim 10 mg
Trình bày/Đóng gói
1 × 14's
Dạng
Xaravir 15 Viên nén bao phim 15 mg
Trình bày/Đóng gói
1 × 14's
Dạng
Xaravir 20 Viên nén bao phim 20 mg
Trình bày/Đóng gói
1 × 14's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in