Verospiron

Verospiron

spironolactone

Nhà sản xuất:

Gedeon Richter
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Spironolacton.
Chỉ định/Công dụng
Dùng trong trường hợp tăng HA; điều trị phù do bệnh tim, gan, thận; cường aldosteron nguyên phát. Điều trị thiếu kali, phòng ngừa thiếu kali ở bệnh nhân dùng digitalis khi các biện pháp khác không đủ hiệu quả hoặc không phù hợp.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Cường aldosteron nguyên phát: 100-400 mg/ngày để chuẩn bị cho phẫu thuật; nếu bệnh nhân không thích hợp phẫu thuật: có thể điều trị dài hạn ở liều tối thiểu có hiệu quả được xác định cho từng người (có thể giảm liều khởi đầu sau mỗi 14 ngày đến khi đạt liều tối thiểu có hiệu quả) và nên kết hợp thuốc lợi tiểu khác để giảm thiểu tác dụng không mong muốn trong điều trị dài hạn. Phù (suy tim sung huyết, hội chứng thận hư): người lớn: khởi đầu 100 mg (khoảng liều 25-200 mg), khi cần đạt hiệu quả cao hơn: nên thay đổi liều và kết hợp thuốc lợi tiểu khác có tác động trên ống lượn gần; trẻ em: 3 mg/kg thể trọng/ngày. Xơ gan kèm cổ trướng hoặc phù nề: Na+/K+ niệu >1,0: khởi đầu và tối đa 100 mg/ngày, <1,0: khởi đầu 200 mg/ngày và tối đa 400 mg/ngày; xác định liều duy trì cho từng trường hợp. Tăng HA vô căn (phối hợp thuốc chống tăng HA khác): khởi đầu 50-100 mg/ngày, liên tục ít nhất 2 tuần; sau đó, chỉnh liều tùy đáp ứng. Giảm kali máu: 25-100 mg/ngày nếu không thể cung cấp K+ bằng đường uống hoặc không thể dùng phương pháp giữ kali khác. Trẻ em: khởi đầu 1-3 mg/kg thể trọng/ngày, duy trì hoặc kết hợp thuốc lợi tiểu khác: nên giảm liều xuống từ 1-2 mg/kg. Người cao tuổi: nên bắt đầu liều thấp nhất và định lượng liều tăng lên đến khi đạt hiệu quả tối đa.
Cách dùng
Liều hàng ngày dùng 1 lần hoặc chia 2 lần, dùng sau bữa ăn. Liều hàng ngày hoặc liều đầu tiên trong ngày nên dùng buổi sáng.
Chống chỉ định
Verospiron 25 mg & 50 mg: quá mẫn (dị ứng) với thành phần thuốc; vô niệu; suy thận cấp, suy thận nặng (chức năng lọc cầu thận <10mL/phút); kết quả một vài xét nghiệm nhất định không nằm trong giới hạn bình thường (mức kali cao, mức natri thấp); có thai/cho con bú. Verospiron 50 mg: suy tim nặng, suy thượng thận (bệnh Addison).
Thận trọng
Bệnh nhân bệnh gan, thận; đái tháo đường; mất cân bằng acid-base; không dung nạp lactose (viên chứa lactose); cao tuổi. Có thể ảnh hưởng đến xác định nồng độ digoxin huyết thanh, nồng độ cortisol và epinephrin huyết tương. Không dùng thức uống có cồn. Khi bắt đầu dùng thuốc, không lái xe và tránh làm công việc nguy hiểm (mức độ giới hạn hoạt động của bệnh nhân do bác sĩ quyết định). Bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose: không nên dùng viên nén 25 mg.
Tác dụng không mong muốn
Verospiron 50 mg: Rất hay gặp: tăng kali máu (trong trường hợp suy thận), loạn nhịp tim, giảm ham muốn tình dục, rối loạn tình dục, chứng vú to ở nam giới, căng ngực và to ngực (ở nữ giới), rối loạn kỳ kinh. Hay gặp: tăng kali máu (ở người đái tháo đường, người cao tuổi), buồn nôn, nôn, giảm khả năng sinh sản. Ít gặp: lú lẫn, ngủ gà, đau đầu, suy nhược, mệt mỏi. Hiếm gặp: dị ứng (quá mẫn), giảm nồng độ natri máu, mất nước, rối loạn tạo máu (rối loạn tạo haemoglobin), viêm dạ dày, loét, xuất huyết dạ dày, đau bụng, tiêu chảy, đỏ da, phát ban. Rất hiếm: rối loạn tạo máu (tăng hoặc giảm một số thành phần tế bào máu), chứng rậm lông ở phụ nữ, liệt cơ, viêm mạch, đổi giọng nói, viêm gan, rụng lông tóc, eczema, phản ứng da nặng, bất thường trong tạo xương, suy thận, thay đổi kết quả xét nghiệm (giảm nồng độ urê máu). Chưa biết: mất cân bằng acid-base, hạ HA không mong muốn. Các tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng viên nang Verospiron thường nhẹ và hết sau khi ngừng thuốc. Verospiron 25 mg: Dùng Verospiron lâu dài có thể gây tăng kali máu, giảm natri máu, thay đổi điện giải máu, hạ HA, mềm xương, chứng vú to và bất lực ở nam giới khi điều trị lâu dài, rối loạn kinh nguyệt, rậm lông tóc ở phụ nữ, căng tức vú ở phụ nữ, thay đổi giọng nói ở cả 2 giới. Hiếm khi ban sần, ban đỏ, mày đay, da biến đổi giống bệnh lupus, rụng tóc, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chảy máu dạ dày, loét dạ dày, đau dạ dày, viêm gan), rối loạn hệ TKTƯ (thất điều, buồn ngủ, nhức đầu). Mất bạch cầu hạt, giảm số lượng tiểu cầu và tăng bạch cầu ưa eosin ở bệnh nhân xơ gan. Những tác dụng phụ này thường mất đi khi ngừng thuốc.
Tương tác
Salicylat: giảm tác dụng lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu khác: tăng tác dụng lợi tiểu. Thuốc chống tăng HA, đặc biệt thuốc phong bế hạch; rượu, barbiturat, thuốc gây nghiện: tăng tác dụng hạ HA. Kali, thuốc lợi tiểu giữ kali; NSAID; ACEI; tacrolimus, cyclosporin: tăng nguy cơ tăng kali huyết. Glucocortison, fludrocortison: tăng thải trừ kali bất thường. Digoxin: tăng thời gian bán thải digoxin và nguy cơ nhiễm độc digoxin. Lithi: tăng nguy cơ ngộ độc lithi. Carbamazepin: tăng nguy cơ hạ natri huyết. Amoni clorid, cholestyramin: tăng nguy cơ nhiễm acid. Neomycin làm giảm hấp thu spironolacton. Verospiron làm giảm tác dụng của mitotane, các amin làm tăng HA như norepinephrin; làm giảm hiệu quả của dẫn xuất coumarin, carbenoxolon; làm tăng hiệu quả của triptorelin, buserelin, gonadorelin. Có thể ảnh hưởng định lượng miễn dịch phóng xạ digoxin.
Phân loại MIMS
Thuốc lợi tiểu
Phân loại ATC
C03DA01 - spironolactone ; Belongs to the class of aldosterone antagonists. Used as potassium-sparing diuretics.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Verospiron Viên nang 50 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's
Dạng
Verospiron 25mg Viên nén 25 mg
Trình bày/Đóng gói
1 × 20's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in