Verospiron 50 mg: Rất hay gặp: tăng kali máu (trong trường hợp suy thận), loạn nhịp tim, giảm ham muốn tình dục, rối loạn tình dục, chứng vú to ở nam giới, căng ngực và to ngực (ở nữ giới), rối loạn kỳ kinh.
Hay gặp: tăng kali máu (ở người đái tháo đường, người cao tuổi), buồn nôn, nôn, giảm khả năng sinh sản.
Ít gặp: lú lẫn, ngủ gà, đau đầu, suy nhược, mệt mỏi.
Hiếm gặp: dị ứng (quá mẫn), giảm nồng độ natri máu, mất nước, rối loạn tạo máu (rối loạn tạo haemoglobin), viêm dạ dày, loét, xuất huyết dạ dày, đau bụng, tiêu chảy, đỏ da, phát ban.
Rất hiếm: rối loạn tạo máu (tăng hoặc giảm một số thành phần tế bào máu), chứng rậm lông ở phụ nữ, liệt cơ, viêm mạch, đổi giọng nói, viêm gan, rụng lông tóc, eczema, phản ứng da nặng, bất thường trong tạo xương, suy thận, thay đổi kết quả xét nghiệm (giảm nồng độ urê máu).
Chưa biết: mất cân bằng acid-base, hạ HA không mong muốn. Các tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng viên nang Verospiron thường nhẹ và hết sau khi ngừng thuốc.
Verospiron 25 mg: Dùng Verospiron lâu dài có thể gây tăng kali máu, giảm natri máu, thay đổi điện giải máu, hạ HA, mềm xương, chứng vú to và bất lực ở nam giới khi điều trị lâu dài, rối loạn kinh nguyệt, rậm lông tóc ở phụ nữ, căng tức vú ở phụ nữ, thay đổi giọng nói ở cả 2 giới. Hiếm khi ban sần, ban đỏ, mày đay, da biến đổi giống bệnh lupus, rụng tóc, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chảy máu dạ dày, loét dạ dày, đau dạ dày, viêm gan), rối loạn hệ TKTƯ (thất điều, buồn ngủ, nhức đầu). Mất bạch cầu hạt, giảm số lượng tiểu cầu và tăng bạch cầu ưa eosin ở bệnh nhân xơ gan. Những tác dụng phụ này thường mất đi khi ngừng thuốc.