Sulpistad

Sulpistad

amisulpride

Nhà sản xuất:

Stellapharm
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Amisulpride.
Chỉ định/Công dụng
Rối loạn tâm thần phân liệt.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Đợt tâm thần cấp: 400-800 mg/ngày, có thể tăng đến 1200 mg/ngày (không nên sử dụng >1200 mg/ngày). Thiết lập điều trị duy trì với liều tối thiểu có hiệu quả. Bệnh nhân triệu chứng (+) và (-) hỗn hợp: chỉnh liều để kiểm soát tối ưu triệu chứng (+); được đặc trưng bởi triệu chứng (-) chủ yếu: 50-300 mg/ngày. Ở bệnh nhân suy thận (ClCr mL/phút) 30-60: giảm ½ liều, 10-30: giảm 1/3 liều.
Cách dùng
Liều đến 300 mg: dùng 1 lần/ngày, cao hơn: dùng 2 lần/ngày.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Trường hợp có đồng thời các khối u phụ thuộc prolactin (như u tuyến yên gây tiết prolactin, ung thư vú). U tế bào ưa crôm. Trẻ em chưa đến tuổi dậy thì. Phụ nữ cho con bú. Phối hợp levodopa.
Thận trọng
Bệnh nhân có ClCr <10mL/phút, cao tuổi (nguy cơ hạ HA và an thần, có thể phải giảm liều vì suy thận), có tiền sử động kinh (có thể giảm ngưỡng co giật), bệnh Parkinson (có thể làm bệnh nặng hơn), bệnh tim mạch hoặc tiền sử gia đình bị kéo dài khoảng QT, có yếu tố nguy cơ đột quỵ, có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bị ung thư vú (có thể tăng nồng độ prolactin). Có thể xảy ra h/c an thần ác tính, ngưng dùng nếu tăng thân nhiệt; tăng tỷ lệ tử vong. Đã có báo cáo tăng glucose huyết; thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch; giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt. Không ngưng thuốc đột ngột. Ngưng điều trị nếu nồng độ prolactin rất cao và chẩn đoán xác nhận u tuyến yên. Không nên dùng cho trẻ từ tuổi dậy thì đến 18 tuổi; bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần, kém hấp thu glucose-galactose. Không dùng trong thai kỳ trừ khi lợi ích cao hơn nguy cơ (nguy cơ kích động, tăng/giảm trương lực, run, buồn ngủ, suy hô hấp hoặc rối loạn ăn uống ở trẻ sơ sinh). Lái xe, vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp: triệu chứng ngoại tháp. Thường gặp: hiện tượng chảy sữa, mất kinh, vú to ở nam giới, đau vú, rối loạn cương; mất ngủ, lo âu, kích động, rối loạn chức năng cực khoái; có thể rối loạn trương lực cơ cấp (vẹo cổ do co cứng cơ cổ, cơn xoay mắt, cứng hàm); buồn ngủ; nhìn mờ; kéo dài khoảng QT; hạ HA; táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng; tăng cân.
Tương tác
CCĐ: Levodopa: có thể đối kháng tác dụng. Không khuyến cáo: Rượu: có thể tăng tác dụng lên TKTW. Cân nhắc: Thuốc ức chế TKTW bao gồm thuốc giảm đau gây nghiện, thuốc gây mê, thuốc giảm đau, thuốc kháng histamine H1 an thần, barbiturate, benzodiazepine, thuốc chống lo âu khác, clonidine và dẫn xuất; thuốc chống tăng HA và thuốc hạ HA khác; clozapine; thuốc đã biết gây kéo dài khoảng QT (như thuốc chống loạn nhịp nhóm IA-III; một số thuốc kháng histamin, thuốc chống loạn thần khác và thuốc chống sốt rét).
Phân loại MIMS
Thuốc chống loạn thần
Phân loại ATC
N05AL05 - amisulpride ; Belongs to the class of benzamides antipsychotics.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Sulpistad 400 Viên nén bao phim 400 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's;6 × 10's
Dạng
Sulpistad 100 Viên nén 100 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's;6 × 10's
Dạng
Sulpistad 200 Viên nén 200 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's;6 × 10's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in