SPCiafil

SPCiafil

tadalafil

Nhà sản xuất:

Shinpoong Daewoo
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Tadalafil.
Chỉ định/Công dụng
Rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành, cần có hoạt động kích thích tình dục để có hiệu quả.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Nam giới trưởng thành: Tối đa 20 mg/ngày, khi liều 10 mg không hiệu quả, không khuyến cáo dùng hàng ngày; có tác dụng lúc 16 phút sau khi dùng thuốc và hiệu quả đến 36 giờ. Suy thận nặng: tối đa 10 mg; suy gan nặng: cân nhắc lợi ích-nguy cơ.
Cách dùng
Uống ít nhất 30 phút trước khi sinh hoạt tình dục.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Dùng chung nitrate hữu cơ. Bệnh nhân nam bị bệnh tim mạch mà không khuyến cáo hoạt động tình dục (nhồi máu cơ tim trong vòng 90 ngày; đau thắt ngực không ổn định/đau thắt ngực khi quan hệ tình dục; nhóm II theo phân loại NYHA hoặc suy tim trở nặng trong 6 tháng vừa qua; loạn nhịp tim không kiểm soát được, HA thấp [< 90/50 mmHg] hay tăng HA không kiểm soát được; tai biến mạch máu não trong 6 tháng vừa qua). Mất thị giác một bên mắt do bệnh thần kinh thị giác thiếu máu cục bộ không viêm động mạch phía trước, bất kể có hay không có liên quan đến phơi nhiễm chất ức chế PDE5.
Thận trọng
Bệnh nhân có biến dạng giải phẫu dương vật (dương vật gập góc, xơ thể hang, bệnh Peyronie), có bệnh lý dễ gây cương đau dương vật (thiếu máu hồng cầu hình liềm, đa u tủy, bệnh bạch cầu). Dừng thuốc nếu xuất hiện khiếm thị đột ngột. Trẻ em, phụ nữ: không dùng. Không nên phối hợp thuốc khác để điều trị rối loạn cương dương. Chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose. Lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Đau đầu; đỏ bừng mặt; sung huyết mũi; chứng khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản; đau lưng, chứng đau cơ, đau các đầu xương.
Tương tác
Chất ức chế CYP450 (ketoconazol, ritonavir, saquinavir, erythromycin, clarithromycin, itraconazol, nước ép bưởi chùm): làm tăng nồng độ tadalafil. Chất cảm ứng CYP450 (rifampicin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin): làm giảm nồng độ tadalafil. Tadalafil làm tăng tác động hạ áp của nitrate (trường hợp nguy hiểm đến tính mạng phải dùng nitrat: dùng sau ít nhất 48 giờ kể từ lần cuối dùng tadalafil và theo dõi huyết động); tăng tác động hạ áp của doxazoxin và có thể gây ngất (thận trọng khi sử dụng tadalafil cho những bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn alpha, bắt đầu điều trị với liều thấp và tăng dần); tăng sinh khả dụng đường uống của ethinylestradiol, terbutaline.
Phân loại MIMS
Thuốc trị rối loạn cương và rối loạn xuất tinh
Phân loại ATC
G04BE08 - tadalafil ; Belongs to the class of drugs used in erectile dysfunction.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
SPCiafil Viên nén bao phim 20 mg
Trình bày/Đóng gói
1 × 2's;2 × 2's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in