Sovepred

Sovepred

prednisolone

Nhà sản xuất:

Mekophar
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Prednisolone (dạng Prednisolone sodium metasulfobenzoate).
Chỉ định/Công dụng
Viêm khớp dạng thấp, lupút ban đỏ toàn thân, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nút, bệnh Sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, dị ứng nặng gồm cả phản vệ. Bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn cuối.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Sau khi kiểm soát được bệnh, giảm liều từ từ cho tới liều thấp nhất có hiệu quả. Khi cần điều trị thời gian dài: dùng cách nhật, 1 liều duy nhất vào buổi sáng theo nhịp tiết corticoid tự nhiên trong 24 giờ để giảm tác dụng phụ; giảm liều từ từ khi ngưng thuốc. Người lớn: khởi đầu 0.35-1.2 mg/kg/ngày, duy trì 5-15 mg/ngày. Trẻ em: khởi đầu 0.5-2 mg/kg/ngày, duy trì 0.25-0.5 mg/kg/ngày. Rối loạn nội tiết, huyết học, bệnh da: khởi đầu 5-10 mg/ngày và điều chỉnh đến liều thấp nhất có hiệu quả. Quá sản bẩm sinh tuyến thượng thận: 2.5-10 mg/ngày. Tình trạng dị ứng, thấp khớp cấp: 20-30 mg/ngày. Lupút ban đỏ, thấp tim, viêm đa cơ: khởi đầu 30 mg/ngày.
Cách dùng
Hòa tan viên trong một ly nước, uống 1 lần/ngày vào bữa sáng trong bữa ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn, lao màng não). Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao. Đang dùng vaccin virus sống.
Thận trọng
Người bệnh loãng xương, mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng HA, suy tim. Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress. Dùng liều cao có thể ảnh hưởng tác dụng của tiêm chủng vaccin. Trẻ đang lớn. Người cao tuổi (dùng liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể). Phụ nữ mang thai, cho con bú: chỉ sử dụng khi thật cần.
Tác dụng không mong muốn
Thường xảy ra khi dùng liều cao và dài ngày: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động; tăng ngon miệng, khó tiêu; rậm lông; đái tháo đường; đau khớp; đục thủy tinh thể, glôcôm; chảy máu cam.
Tương tác
Prednisolone tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepine, ketoconazole, rifampicin; có thể gây tăng glucose huyết nên cần dùng liều insulin cao hơn. Phenytoin, phenobarbital, rifampicin, thuốc lợi tiểu giảm kali huyết: có thể làm giảm hiệu lực của Prednisolone. NSAID: có thể gây loét dạ dày.
Phân loại MIMS
Hormon steroid
Phân loại ATC
A07EA01 - prednisolone ; Belongs to the class of corticosteroids acting locally. Used in the treatment of intestinal inflammation.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Sovepred Viên nén sủi bọt 5 mg
Trình bày/Đóng gói
1 × 30's;3 × 10's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in