Điều trị NK đường hô hấp, da và sinh dục. Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có CCĐ rifampicin. Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thai kỳ. Dự phòng tái phát thấp khớp cấp ở người dị ứng penicilin.
Người lớn: 6-9 M.IU/24 giờ, chia 2-3 liều (NK nặng: có thể tới 15 M.IU/ngày, chia nhiều lần), trong khoảng 10 ngày. Trẻ em: 150.000-300.000 IU (cốm)/kg/24 giờ chia 2-3 lần (viêm họng: trong 10 ngày) hoặc 1,5 M.IU (viên)/10kg/ngày. Dự phòng viêm màng não do Meningococcus:người lớn: 3 M.IU, trẻ em: 75.000 IU (cốm)/kg; mỗi 12 giờ, trong 5 ngày.
Người có rối loạn chức năng gan; bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT); suy thận, thiếu hụt G6PD. Ngừng thuốc nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt & CCĐ dùng lại spiramycin. Thai kỳ: không dùng, trừ khi không còn liệu pháp thay thế và phải theo dõi. Ngừng cho con bú khi dùng thuốc. Lái xe, vận hành máy.
Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu; chóng mặt, đau đầu. Ít gặp: mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực; viêm kết tràng cấp; ban da, ngoại ban, mày đay.
Tương tác
Spiramycin làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai của thuốc uống ngừa thai, giảm nồng độ levodopa trong máu, tăng hoạt tính của thuốc chống đông đường uống.