Neginol

Neginol

nebivolol

Nhà sản xuất:

DHG Pharma
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Nebivolol (dưới dạng nebivolol hydroclorid).
Chỉ định/Công dụng
Tăng HA vô căn. Suy tim mạn tính ổn định nhẹ-trung bình ở bệnh nhân ≥70 tuổi (phối hợp với điều trị chuẩn).
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Tăng HA Người trưởng thành: 1 viên/ngày, tác dụng thấy rõ sau 1-2 tuần, tối đa 4 tuần; phối hợp với thuốc chống tăng HA khác: với hydroclorothiazid 12,5-25 mg; suy thận, >65 tuổi: khởi đầu 2,5 mg/ngày, có thể tăng đến 5 mg/ngày, ít có kinh nghiệm ở bệnh nhân >75 tuổi; chưa có dữ liệu ở trẻ em và thanh thiếu niên <18 tuổi. Suy tim mạn tính: khởi đầu 1,25 mg, tăng đến 2,5 mg x 1 lần/ngày, sau đó 5 mg x 1 lần/ngày, sau đó 10 mg x 1 lần/ngày (tối đa), khoảng cách giữa các lần tăng liều: 1-2 tuần; đang dùng thuốc tim mạch: duy trì liều ổn định của các thuốc này trong 2 tuần trước khi bắt đầu nebivolol; giảm liều và ngừng thuốc (nếu cần) nếu bệnh suy tim trầm trọng hơn hoặc không dung nạp thuốc; suy thận nặng (Cr huyết thanh ≥250 μmol/L): không nên dùng; chưa có dữ liệu ở trẻ em và thanh thiếu niên <18 tuổi.
Cách dùng
Có thể uống trong bữa ăn, tốt nhất là vào cùng thời gian.
Chống chỉ định
Tiền sử quá mẫn với thành phần thuốc. Suy gan hoặc rối loạn chức năng gan. Suy tim cấp, shock tim, suy tim mất bù từng đợt phải dùng thuốc làm co cơ tim tiêm tĩnh mạch. H/c suy nút xoang, bao gồm block xoang nhĩ. Block tim độ 2 và độ 3 (chưa đặt máy tạo nhịp). Tiền sử co thắt phế quản hoặc hen phế quản. U tủy thượng thận chưa điều trị. Nhiễm toan chuyển hóa. Nhịp tim chậm (<60 bpm trước khi bắt đầu điều trị). Hạ HA (HA tâm thu <90 mmHg). Bệnh mạch máu ngoại biên nặng.
Thận trọng
Rối loạn tuần hoàn ngoại biên (h/c Raynaud, khập khiễng cách hồi); block tim độ 1; đau thắt ngực Prinzmetal. COPD: thận trọng vì có thể tăng co thắt đường hô hấp. Tiền sử bệnh vẩy nến: chỉ dùng khi đã cân nhắc. Nếu ngừng thuốc trước khi phẫu thuật: nên ngừng ít nhất 24 giờ trước. Giảm liều khi nhịp tim <50-55 ppm khi nghỉ ngơi và/hoặc có triệu chứng nhịp tim chậm. Không dùng cho suy tim sung huyết chưa điều trị, trừ khi tình trạng suy tim ổn định. Ngừng từ từ (qua 1-2 tuần) ở bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ. Có thể che một số dấu hiệu hạ đường huyết (tim đập nhanh, đánh trống ngực); triệu chứng tim nhanh ở bệnh nhân cường giáp. Có thể gây tăng nhạy cảm với dị nguyên, làm trầm trọng thêm phản ứng quá mẫn. Không ngừng thuốc đột ngột trừ khi có chỉ định. Chứa lactose monohydrat, không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, thiếu men lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose. Phụ nữ có thai: chỉ dùng khi thật cần thiết; không cho trẻ bú mẹ khi dùng nebivolol. Lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Tăng HA Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, dị cảm; chứng khó thở; táo bón, buồn nôn, tiêu chảy; mệt mỏi, phù nề. Suy tim mạn tính Phổ biến nhất: nhịp tim chậm, chóng mặt.
Tương tác
Không được khuyến cáo: thuốc chống loạn nhịp nhóm I (quinidin, hydroquinidin, cibenzolin, flecainid, disopyramid, lidocain, mexiletin, propafenon): làm chậm thời gian dẫn truyền nhĩ thất và giảm sức co bóp cơ tim; thuốc chẹn calci loại verapamil/diltiazem: giảm sức co bóp cơ tim và ức chế dẫn truyền nhĩ thất; thuốc hạ HA tác dụng trung ương (clonidin, guanfacin, moxonidin, methyldopa, rilmenidin): làm trầm trọng tình trạng suy tim do giảm trương lực thần kinh giao cảm trung ương (giảm nhịp tim và cung lượng tim, giãn mạch máu). Thận trọng khi kết hợp: thuốc chống loạn nhịp nhóm III (amiodaron): ảnh hưởng thời gian dẫn truyền nhĩ thất; thuốc mê-halogen dễ bay hơi: giảm nhịp tim nhanh phản xạ, tăng nguy cơ hạ HA; baclofen, amifostin: tăng tác dụng hạ HA. Cân nhắc khi kết hợp: glycosid tim: tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất; thuốc chẹn calci nhóm dihydropyridin (amlodipin, felodipin, lacidipin, nifedipin, nicardipin, nimodipin, nitrendipin): tăng nguy cơ hạ HA, suy giảm chức năng bơm của tâm thất ở bệnh nhân suy tim; thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm (ba vòng, barbiturat, phenothiazin): tăng tác dụng hạ áp (tác dụng hiệp đồng); thuốc cường giao cảm: làm mất tác dụng của thuốc chẹn beta. Có thể kích thích tác dụng alpha adrenergic của thuốc cường giao cảm với cả hệ alpha và beta - adrenergic (nguy cơ tăng HA, nhịp tim chậm và block tim). Thuốc ức chế CYP2D6 (đặc biệt là paroxetin, fluoxetin, thioridazin, quinidin): có thể làm tăng nồng độ nebivolol trong huyết tương, tăng nguy cơ nhịp tim chậm quá mức và các tác dụng không mong muốn khác.
Phân loại MIMS
Thuốc chẹn thụ thể bêta
Phân loại ATC
C07AB12 - nebivolol ; Belongs to the class of selective beta-blocking agents. Used in the treatment of cardiovascular diseases.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Neginol 5 Viên nén 5 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in