Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày; tùy đáp ứng, có thể giảm còn 7,5 mg/ngày. Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7,5 mg/ngày; nếu cần, có thể tăng lên 15 mg/ngày. Người có nguy cơ phản ứng phụ cao, người cao tuổi: khởi đầu 7,5 mg/ngày. Suy thận phải chạy thận nhân tạo: dùng không quá 7,5 mg/ngày. <18 tuổi: chưa xác định độ an toàn và hiệu quả. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Dị ứng với thành phần thuốc, với aspirin và NSAID khác. Hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh, phù Quincke, mày đay sau khi dùng aspirin và NSAID khác; loét dạ dày, tá tràng tiến triển; chảy máu dạ dày, chảy máu não. Suy gan nặng. Suy thận nặng không được thẩm phân. Phụ nữ có thai, cho con bú.
Bệnh nhân có bệnh đường tiêu hóa trên, hoặc đang điều trị bằng thuốc kháng đông (ngưng dùng nếu xuất hiện loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết đường tiêu hóa). Ngừng sử dụng thuốc và xét nghiệm theo dõi nếu tăng đáng kể transaminase huyết thanh hay thông số chức năng gan khác. Nguy cơ huyết khối tim mạch (ghi nhận chủ yếu ở liều cao). Sử dụng liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể để giảm thiểu nguy cơ biến cố bất lợi. Không nên dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose. Lái xe, vận hành máy.
Thường gặp: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da, đau đầu, phù.
Tương tác
NSAID khác: tăng nguy cơ gây loét, xuất huyết đường tiêu hóa. Thuốc chống đông, thuốc làm tan huyết khối: tăng nguy cơ chảy máu. Thuốc lợi tiểu: tăng khả năng suy thận cấp ở bệnh nhân mất nước. Meloxicam làm giảm tác dụng của thuốc hạ HA, làm tăng hàm lượng lithium trong máu, làm tăng độc tính trên máu của methotrexat và độc tính trên thận của cyclosporin.