Tuyệt đối: Quá mẫn với nhóm dihydropyridine. Nhồi máu cơ tim gần đây (dưới 1 tháng), đau thắt ngực không ổn định. Hẹp ống tiêu hóa nặng (do kích thước viên thuốc). Tương đối: Dantrolene, cyclosporine. Phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú.
Bệnh nhân trong tình trạng huyết động không ổn định, rối loạn chức năng nút xoang, rối loạn dẫn truyền nhĩ-thất, suy giảm đáng kể chức năng tâm thất, suy gan. Không dùng đơn độc nifedipin điều trị đau thắt ngực cấp tính trong nhồi máu cơ tim. Dùng thuốc nhuận tràng để tránh trầm trọng tình trạng nếu bị táo bón.
Phù chân, đỏ ửng mặt kèm/không kèm nhức đầu, bốc hỏa, nôn, đau bao tử, hạ nhẹ HA. Nếu đau thắt ngực xảy đến khoảng 30 phút sau khi uống thuốc: Ngưng điều trị.
Tương tác
Không nên phối hợp: Cyclosporine, dantrolene (tiêm truyền). Thận trọng khi phối hợp: Alfuzocine, prazocine, cimetidine, phenytoin. Lưu ý khi phối hợp: Thuốc chẹn bêta.
C08CA05 - nifedipine ; Belongs to the class of dihydropyridine derivative selective calcium-channel blockers with mainly vascular effects. Used in the treatment of cardiovascular diseases.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Macorel Viên nén phóng thích kéo dài 30 mg
Trình bày/Đóng gói
10 × 10's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education