Lastro

Lastro

lansoprazole

Nhà sản xuất:

DHG Pharma
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Lansoprazol.
Chỉ định/Công dụng
Loét tá tràng-dạ dày. Điều trị/dự phòng viêm thực quản trào ngược. Phối hợp với kháng sinh thích hợp điều trị loét ở bệnh nhân nhiễm Helicobacter pylori (HP). Loét dạ dày-tá tràng lành tính liên quan NSAID ở bệnh nhân cần điều trị bằng NSAID (điều trị) hoặc bệnh nhân có nguy cơ cần tiếp tục điều trị (dự phòng). Bệnh trào ngược dạ dày có triệu chứng. H/c Zollinger-Ellison.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Loét tá tràng: 30 mg x 1 lần/ngày x 2 tuần. Loét dạ dày, viêm thực quản trào ngược, loét dạ dày-tá tràng lành tính liên quan NSAID ở bệnh nhân cần tiếp tục điều trị NSAID: 30 mg x 1 lần/ngày x 4 tuần, nếu không lành loét hoàn toàn, dùng thêm 4 tuần. Dự phòng viêm thực quản trào ngược, phòng ngừa loét dạ dày-tá tràng liên quan NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ cao cần dùng NSAID kéo dài: 15 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng đến 30 mg/ngày khi cần. Diệt HP: 30 mg x 2 lần/ngày x 7 ngày, kết hợp với (clarithromycin 250-500 mg x 2 lần/ngày + amoxicillin 1 g x 2 lần/ngày) hoặc (clarithromycin 250 mg x 2 lần/ ngày + metronidazol 400-500 mg x 2 lần/ngày). Trào ngược dạ dày-thực quản có triệu chứng: 15 mg hoặc 30 mg mỗi ngày, kiểm tra thêm nếu triệu chứng không giảm trong 4 tuần với liều 30 mg. H/c Zollinger-Ellison: ban đầu 60 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần, lên đến 180 mg, nếu >120 mg/ngày nên chia làm 2 lần. Suy gan trung bình-nặng: giảm 50% liều hàng ngày. Người cao tuổi: không >30 mg/ngày.
Cách dùng
Uống trước khi ăn ít nhất 30 phút.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng
Rối loạn chức năng gan vừa-nặng. Ngừng điều trị khi tiêu chảy nặng/kéo dài (ngoại trừ điều trị HP); xảy ra tổn thương da, đặc biệt vùng da tiếp xúc với ánh nắng và đi kèm đau khớp. Tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn; giảm Mg máu; kém hấp thu vit B12; gãy xương hông, cổ tay và cột sống (chủ yếu ở người cao tuổi hoặc có yếu tố nguy cơ). Hạn chế điều trị dự phòng loét dạ dày ở bệnh nhân có nguy cơ cao cần điều trị NSAID liên tục: xuất huyết tiêu hóa, thủng hoặc loét, người cao tuổi, sử dụng đồng thời với thuốc có tác dụng phụ trên đường tiêu hóa (corticosteroid, thuốc chống đông máu), có yếu tố gây bệnh nghiêm trọng, sử dụng NSAID kéo dài với liều khuyến cáo tối đa. Ảnh hưởng nồng độ chromogranin A (CgA): ngừng điều trị ít nhất 5 ngày trước khi đo CgA. Chứa sucrose, không dùng cho bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose, thiếu sucrase-isomaltase. Phụ nữ có thai: không khuyến cáo; cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng điều trị. Lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: đau đầu, hoa mắt; nôn, buồn nôn, đau dạ dày, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, khô miệng và cổ họng, polyp tuyến đáy vị (lành tính); tăng enzym gan; mày đay, ngứa, phát ban; mệt mỏi.
Tương tác
Cản trở sự hấp thu: thuốc ức chế HIV protease (atazanavir, nelfinavir); ketoconazol, itraconazol. Tăng nồng độ trong huyết tương của digoxin; tacrolimus. Warfarin: tăng INR và thời gian prothrombin. Giảm nồng độ theophyllin trong huyết tương. Fluvoxamin: tăng nồng độ lansoprazol. Chất cảm ứng CYP2C19 và CYP3A4: giảm nồng độ lansoprazol. Methotrexat liều cao: độc tính của methotrexat. Sucralfat/thuốc kháng acid: giảm sinh khả dụng của lansoprazol (dùng lansoprazol sau các thuốc này ít nhất 1 giờ).
Phân loại MIMS
Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Phân loại ATC
A02BC03 - lansoprazole ; Belongs to the class of proton pump inhibitors. Used in the treatment of peptic ulcer and gastro-oesophageal reflux disease (GERD).
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Lastro Viên nang chứa hạt bao tan trong ruột 30 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in