Dược lực học: Tăng khả năng gây độc cho gan (retinoid [acitretin, etrenitat], azathioprin, leflunomid); gây độc huyết (metamizol, leflunomid); suy giảm tạo máu (sulfonamid, trimethoprim-sulphamethoxazol, chloramphenicol, pyrimethamie); độc tính như suy tủy và viêm miệng, độc tính thần kinh khi dùng trong da (oxit nitơ). Sulfasalazin: tăng hiệu quả của methotrexat. Chế phẩm vit, sản phẩm chứa acid folic, acid folinic hoặc dẫn xuất; đồ uống chứa cafein hoặc theophylin: giảm hiệu quả của methotrexat. Ciclosporin: tăng hiệu quả và độc tính của methotrexat.
Dược động học: Làm tăng nồng độ methotrexat: Probenecid, acid hữu cơ yếu (thuốc lợi tiểu quai, pyrazol [phenylbutazon]) (tăng nguy cơ gây độc huyết); thuốc hạ đường huyết, thuốc lợi tiểu thiazid, sulfonamid, phenytoin, barbiturat, thuốc an thần, thuốc tránh thai, dẫn xuất amidopyrin, doxorubicin, acid p-aminobenzoic, một số kháng sinh (penicillin, tetracyclin, chloramphenicol), NSAID, salicylat, levetiracetam (tăng độc tính); omeprazole, pantoprazole; penicilin, glycopeptid, sulfonamid, ciprofloxacin, cefalotin (độc tính trên huyết học và đường tiêu hóa); procarbazin (suy giảm chức năng thận). Làm giảm nồng độ methotrexat: thuốc chống co giật gây cảm ứng enzym (carbamazepin, phenytoin, phenobarbital, primidon); cholestyramin; tetracyclin, chloramphenicol, kháng sinh phổ rộng không hấp thu được. Tăng nồng độ trong huyết tương của mercaptopurin, 5-fluorouracil. Giảm độ thanh thải của theophylin. Xạ trị trong khi dùng methotrexat làm tăng nguy cơ hoại tử mô mềm/xương.