Daylla/Daylette/Rosina

Daylla/Daylette/Rosina

ethinylestradiol + drospirenone

Nhà sản xuất:

Gedeon Richter
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Daylla Mỗi viên: drospirenon 3 mg, ethinylestradiol 0,02 mg. Daylette 24 viên nén bao phim (có hoạt tính) màu trắng/gần như trắng, mỗi viên: drospirenon 3 mg, ethinylestradiol 0,02 mg, 4 viên nén bao phim giả dược (không có hoạt tính) màu xanh lục. Rosina Mỗi viên: drospirenon 3 mg, ethinylestradiol 0,03 mg.
Chỉ định/Công dụng
Thuốc tránh thai đường uống. Cân nhắc yếu tố nguy cơ trên từng phụ nữ.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Daylette Uống 1 viên/ngày trong 28 ngày liên tiếp vào cùng khoảng thời gian, theo thứ tự ghi trên vỉ thuốc, vỉ thuốc tiếp theo được bắt đầu vào ngày tiếp theo sau khi uống viên cuối cùng của vỉ trước đó. Daylla, Rosina Uống 1 viên/ngày trong 21 ngày liên tiếp vào cùng thời điểm, theo thứ tự ghi trên vỉ thuốc, vỉ thuốc tiếp theo được bắt đầu sau 7 ngày ngưng thuốc. Trước đó không dùng thuốc tránh thai nội tiết: bắt đầu vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt. Thay đổi từ biện pháp tránh thai nội tiết phối hợp (thuốc tránh thai phối hợp đường uống [COC]/vòng âm đạo/miếng dán tránh thai): bắt đầu ngay sau ngày uống viên thuốc có hoạt tính cuối cùng (muộn nhất vào ngày tiếp theo sau khoảng thời gian ngưng thuốc/dùng hết các viên giả dược) hoặc vào ngày ngừng dùng vòng âm đạo/miếng dán tránh thai (muộn nhất vào ngày dự kiến sử dụng lại các biện pháp này); biện pháp chỉ dùng progestogen (dạng viên, tiêm, que cấy dưới da) hoặc dụng cụ tử cung chứa progestogen (IUS): có thể chuyển đổi vào bất cứ ngày nào từ thuốc viên, vào ngày ngừng sử dụng miếng dán/dụng cụ phóng thích progesteron trong buồng tử cung/vào ngày dự kiến cho lần tiêm tiếp theo (dạng thuốc tiêm), nên dùng thêm biện pháp tránh thai rào cản trong 7 ngày đầu dùng thuốc. Sau khi phá thai trong vòng 3 tháng đầu thai kỳ: có thể bắt đầu ngay lập tức, khi đó không cần sử dụng thêm biện pháp tránh thai dự phòng; sinh hoặc phá thai vào 3 tháng giữa thai kỳ: bắt đầu vào ngày 21-28 sau khi sinh/phá thai, nếu bắt đầu muộn hơn nên dùng thêm biện pháp tránh thai rào cản trong 7 ngày đầu; nếu đã giao hợp, cần loại trừ khả năng có thai trước khi bắt đầu COC hoặc đợi đến kỳ kinh tiếp theo. Quên thuốc (với Daylette, những lời khuyên sau chỉ đề cập đến viên có hoạt tính bị quên) (a) <24 giờ (Daylette)/<12 giờ (Daylla, Rosina): uống ngay khi nhớ ra và uống các viên còn lại như thường lệ;  (b) >24 giờ (Daylette)/>12 giờ (Daylla, Rosina): vào ngày 1-7: uống viên bị quên cuối cùng ngay khi nhớ ra, thậm chí có thể phải uống 2 viên cùng lúc, sau đó tiếp tục uống vào giờ thường lệ, nên dùng thêm biện pháp tránh thai rào cản trong 7 ngày kế tiếp, nếu đã giao hợp trong 7 ngày trước đó thì nên xem xét đến khả năng có thai, số viên bị quên càng nhiều và quên thuốc càng gần khoảng thời gian ngưng thuốc thường lệ (Daylla, Rosina)/uống viên giả dược (Daylette) thì nguy cơ có thai càng cao; ngày 8-14: uống viên bị quên cuối cùng ngay khi nhớ ra, thậm chí có thể phải uống 2 viên cùng lúc, sau đó tiếp tục uống thuốc vào giờ thường lệ, nếu quên nhiều hơn 1 viên hoặc uống thuốc không đúng lịch trình trong 7 ngày trước khi quên viên đầu tiên thì nên dùng thêm biện pháp tránh thai dự phòng trong 7 ngày; ngày 15-24 (Daylette)/tuần 3 (Daylla, Rosina): (Thực hiện một trong hai lựa chọn dưới đây, không phải sử dụng biện pháp tránh thái dự phòng, với điều kiện là đã uống thuốc theo đúng hướng dẫn 7 ngày trước khi quên viên thuốc đầu tiên. Nếu không thực hiện được như vậy, nên theo lựa chọn 1 và sử dụng biện pháp tránh thai dự phòng trong 7 ngày tiếp theo) lựa chọn 1: uống viên bị quên cuối cùng ngay khi nhớ ra, thậm chí có thể phải uống đồng thời 2 viên, sau đó tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình thông thường đến khi hết các viên có hoạt tính, bỏ 4 viên giả dược (Daylette), dùng ngay vỉ thuốc tiếp theo, lựa chọn 2: ngừng viên có hoạt tính, dùng các viên giả dược màu xanh lục trong 4 ngày (Daylette)/ngưng thuốc trong 7 ngày (Daylla, Rosina), bao gồm cả những ngày quên thuốc, sau đó tiếp tục với vỉ thuốc tiếp theo. Nếu quên thuốc và sau đó không có xuất huyết trong khoảng thời gian dùng viên giả dược (Daylette)/ngưng thuốc thông thường (Daylla, Rosina), cân nhắc khả năng có thai. Khi rối loạn tiêu hóa (nôn/tiêu chảy): nếu nôn trong vòng 3-4 giờ sau khi dùng thuốc, uống 1 viên mới ngay khi có thể; nếu quá 24 giờ (Daylette)/12 giờ (Daylla, Rosina), áp dụng chỉ dẫn trong mục "Xử trí khi quên liều" (Daylette)/ "Xử trí khi quên uống thuốc" (Rosina)/"Xử trí liều bị quên" (Daylla). Trì hoãn hành kinh: dùng ngay vỉ thuốc khác mà không uống các viên giả dược ở vỉ đang dùng (Daylette)/không có khoảng thời gian ngưng thuốc (Daylla, Rosina). Dời ngày hành kinh: rút ngắn thời gian uống viên giả dược (Daylette)/thời gian ngưng thuốc (Dalla, Rosina) với số ngày như mong muốn. Có thể thấy xuất huyết lấm tấm/xuất huyết giữa kỳ khi trì hoãn/dời ngày hành kinh.
Cách dùng
Có thể dùng lúc đói hoặc no.
Chống chỉ định
Không sử dụng (hoặc ngừng dùng thuốc ngay) trong trường hợp: quá mẫn với thành phần thuốc/đậu phộng/đậu nành; đang mắc/có nguy cơ huyết khối tĩnh mạch (VTE) (đang dùng thuốc chống đông) hoặc có tiền sử VTE (như huyết khối tĩnh mạch sâu [DVT]/thuyên tắc phổi [PE]); đã biết/có khả năng mắc VTE do di truyền như kháng APC (bao gồm yếu tố V Leiden), thiếu yếu tố kháng thrombin III/protein C/protein S; đại phẫu, phải nằm bất động kéo dài; nguy cơ huyết khối tĩnh mạch cao do có nhiều yếu tố nguy cơ; đang mắc/có nguy cơ huyết khối động mạch (ATE); đang mắc/có tiền sử ATE (như nhồi máu cơ tim) hoặc có tiền triệu chứng (như đau thắt ngực); bệnh mạch máu não - đang bị đột quỵ, tiền sử đột quỵ hoặc có dấu hiệu tiền triệu chứng (như cơn thiếu máu não thoáng qua - TIA); ATE do di truyền đã biết/mắc phải (như tăng homocystein máu và kháng thể kháng phospholipid [kháng thể kháng cardiolipin, chất chống đông lupus]); tiền sử đau nửa đầu với các triệu chứng thần kinh khu trú; nguy cơ ATE cao do nhiều yếu tố nguy cơ hoặc có 1 yếu tố nguy cơ nghiêm trọng như đái tháo đường với các triệu chứng mạch máu, tăng huyết áp (HA) nặng, rối loạn lipoprotein máu nặng; đang mắc/có tiền sử bệnh gan nặng, các chỉ số chức năng gan chưa trở về bình thường/chức năng gan không trở về bình thường trong thời gian dài; suy giảm chức năng thận nặng/suy thận cấp; có khối u/tiền sử có khối u ở gan (lành tính/ác tính); đã biết/nghi ngờ có khối u ác tính do ảnh hưởng của nội tiết tố sinh dục (như ở cơ quan sinh dục/vú); chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân/không được chẩn đoán. Chống chỉ định dùng đồng thời Rosina với thuốc chứa ombitasvir, paritaprevir, ritonavir và dasabuvir.
Thận trọng
Tăng nguy cơ VTE/ATE ở phụ nữ có yếu tố nguy cơ: béo phì (BMI >30 kg/m2); bất động kéo dài, đại phẫu, bất cứ phẫu thuật nào ở phần chân/xương chậu, phẫu thuật thần kinh hoặc chấn thương nặng; tiền sử gia đình bị VTE/ATE ở độ tuổi tương đối sớm (<50 tuổi); ung thư, lupus ban đỏ hệ thống, hội chứng tăng ure huyết tan huyết, viêm ruột mạn tính (bệnh Crohn's hoặc viêm loét đại tràng), bệnh tế bào hình liềm, đái tháo đường, tăng homocystein máu, bệnh lý van tim và rung nhĩ, rối loạn lipoprotein máu; tuổi tăng (đặc biệt >35 tuổi); hút thuốc; tăng HA; đau nửa đầu. Cân nhắc khả năng có khối u gan và chẩn đoán phân biệt khi đau dữ dội vùng bụng trên, gan to hoặc có dấu hiệu xuất huyết ổ bụng. Phụ nữ tăng/có tiền sử tăng triglycerid máu: có thể tăng nguy cơ viêm tụy; phù mạch di truyền: có thể gây ra/nặng hơn triệu chứng phù mạch; đái tháo đường: theo dõi thận trọng, đặc biệt trong thời gian đầu dùng thuốc; có khuynh hướng bị nám da: tránh tiếp xúc ánh sáng mặt trời/tia tử ngoại. Kiểm tra kali huyết thanh trong chu kỳ dùng thuốc đầu tiên ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, trước khi dùng thuốc ở bệnh nhân có kali huyết thanh cao hơn giới hạn bình thường, đặc biệt khi dùng đồng thời thuốc giữ kali. Ngừng dùng thuốc nếu HA tăng liên tục hoặc tăng đáng kể không đáp ứng với điều trị ở người có tăng HA trước đó; có rối loạn chức năng gan cấp tính/mạn tính, vàng da ứ mật tái phát và/hoặc ngứa do ứ mật đã xuất hiện trong quá trình mang thai/sử dụng steroid sinh dục trước đây. Trong quá trình sử dụng COC, đã có báo cáo về tiến triển xấu đi của trầm cảm nội sinh, co giật, bệnh Crohn, viêm loét đại tràng. Trước khi bắt đầu dùng/dùng trở lại: xem xét đầy đủ về mặt y khoa bao gồm cả tiền sử gia đình (đo HA, khám thực thể, theo hướng loại trừ chống chỉ định và cảnh báo) và loại trừ khả năng có thai. Tham vấn cho phụ nữ rằng COC không bảo vệ khỏi nhiễm HIV (AIDS) và các bệnh lây truyền qua đường sinh dục khác. Hiệu quả tránh thai có thể giảm khi quên viên có hoạt tính, rối loạn tiêu hóa trong thời gian dùng các viên có hoạt tính, dùng đồng thời với thuốc khác (xem mục Tương tác thuốc). Có thể xảy ra xuất huyết bất thường (xuất huyết lấm tấm/giữa kỳ), đặc biệt trong những tháng đầu dùng thuốc; nếu xuất huyết bất thường dai dẳng/xuất hiện sau các chu kỳ bình thường trước đó, xem xét các nguyên nhân khác ngoài nguyên nhân nội tiết tố và có biện pháp chẩn đoán phù hợp để loại trừ khối u ác tính và khả năng mang thai. Có thể không thấy kinh trong khoảng thời gian ngưng thuốc/sử dụng viên giả dược; nếu dùng không đúng theo chỉ dẫn trước khi không thấy kinh lần đầu/không thấy kinh 2 kỳ liên tục, loại trừ khả năng có thai trước khi tiếp tục dùng. Chứa lactose: không dùng cho người có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp-lactase, kém thấp thu glucose-galactose; lecithin: không dùng cho người quá mẫn với đậu phộng/đậu tương. Thời kỳ mang thai, cho con bú: không sử dụng (ngừng dùng khi mang thai).
Tác dụng không mong muốn
Daylla: Thường gặp: rối loạn cảm xúc; đau đầu; đau bụng; viêm nang lông (mụn trứng cá); đau ngực, ngực to ra, đau tuyến vú, đau bụng kinh, băng huyết; tăng cân. Ít gặp: Nhiễm nấm candida/herpes simplex; phản ứng dị ứng; tăng cảm giác thèm ăn; trầm cảm, căng thẳng, rối loạn giấc ngủ; dị cảm, chóng mặt; rối loạn thị giác; ngoại tâm thu, nhịp tim nhanh; tắc mạch phổi, tăng/hạ HA, đau nửa đầu, suy tĩnh mạch; viêm họng; buồn nôn, nôn, viêm dạ dày ruột, tiêu chảy, táo bón, rối loạn dạ dày ruột; phù mạch, rụng tóc, chàm, ngứa, ban đỏ, khô da, tăng tiết bã nhờn, rối loạn da; đau cổ, đau ở đầu chi, chuột rút; viêm bàng quang; u vú, xơ nang vú, chảy sữa, u nang buồng trứng, nóng bừng, rối loạn kinh nguyệt, vô kinh, rong kinh, Candida âm đạo, viêm âm đạo, khí hư, rối loạn âm hộ-âm đạo, khô âm đạo, đau vùng xương chậu, nghi ngờ xét nghiệm chẩn đoán ung thư cổ tử cung (tiêu bản Pap), giảm ham muốn tình dục; phù, suy nhược, đau, khát nước quá mức, tăng tiết mồ hôi; giảm cân. Hiếm gặp: hen phế quản; suy giảm thính lực, VTE, ATE; hồng ban nút/đa dạng. Daylette: Thường gặp: rối loạn cảm xúc; đau đầu; buồn nôn; đau ngực, băng huyết, vô kinh. Ít gặp: trầm cảm/căng thẳng; chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ, đau nửa đầu; giãn tĩnh mạch, tăng huyết áp; đau bụng, nôn, rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, viêm dạ dày, tiêu chảy; viêm nang lông (mụn trứng cá), ngứa, phát ban; đau lưng, đau ở đầu chi, chuột rút; Candida âm đạo, đau vùng xương chậu, ngực to, xơ nang tuyến vú, chảy máu tử cung/âm đạo, khí hư, nóng bừng, viêm âm đạo, rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh, kinh ít, rong kinh, khô âm đạo, nghi ngờ xét nghiệm chẩn đoán ung thư cổ tử cung (tiêu bản Pap), giảm ham muốn tình dục; suy nhược, tăng tiết mồ hôi, phù (phù toàn thân/ngoại biên/mặt); tăng cân. Hiếm gặp: nhiễm nấm candida; thiếu máu, tăng tiểu cầu; phản ứng dị ứng; rối loạn nội tiết; tăng cảm giác thèm ăn, biếng ăn, tăng kali máu, hạ natri máu; rối loạn khoái cảm, mất ngủ; chóng mặt, run; viêm kết mạc, khô mắt, rối loạn thị giác; nhịp tim nhanh; VTE, ATE, viêm tĩnh mạch, rối loạn hệ mạch, ngất; chảy máu cam; trướng bụng, rối loạn tiêu hóa, đầy bụng sau ăn, thoát vị khe thực quản, nấm miệng, táo bón, khô miệng; đau mật, viêm túi mật; nám da, eczema, rụng tóc, viêm da dạng trứng cá, khô da, hồng ban nút, rậm lông, rối loạn da, rạn da, viêm da tiếp xúc, viêm da nhạy cảm với ánh sáng, nốt sần trên da; đau khi giao hợp, viêm khô âm đạo, chảy máu sau giao hợp, chảy máu, u nang vú, tăng sản tuyến vú, u vú, polyp cổ tử cung, teo nội mạc tử cung, u nang buồng trứng, to tử cung; khó chịu; giảm cân. Chưa rõ tần suất: quá mẫn; hồng ban đa dạng. Rosina: Thường gặp: trầm cảm; đau đầu; đau nửa đầu; đau bụng; mụn trứng cá; rối loạn kinh nguyệt, rong kinh, đau ngực, căng tức ngực, khí hư, candida âm đạo. Ít gặp: tăng/giảm ham muốn tình dục; tăng/tụt huyết áp; nôn, buồn nôn; mụn trứng cá, chàm, ngứa, rụng túc; ngực to, viêm âm đạo; giữ nước, tăng/giảm cân. Hiếm gặp: quá mẫn, hen phế quản; giảm thính lực; VTE, ATE; hồng ban nút, hồng ban đa dạng; chảy sữa.
Tương tác
Thuốc chứa ombitasvir, paritaprevir, ritonavir, dasabuvir, kèm/không kèm ribavirin: tăng nguy cơ tăng ALT. Barbiturat, bosentan, carbamazepin, phenytoin, primidon, rifampicin, thuốc kháng HIV, ritonavir, nevirapin, efavirenz, felbamat, griseofulvin, oxacarbazepin, topiramat, thuốc chứa thảo dược St. John's Wort: làm giảm hiệu quả COC. Dạng phối hợp của các thuốc ức chế HIV protease và thuốc ức chế ezym sao chép ngược không nucleosid, bao gồm dạng phối hợp với thuốc ức chế HCV: làm tăng/giảm nồng độ các estrogen/progestin trong huyết tương. Nếu nghi ngờ, nên sử dụng thêm phương pháp tránh thai rào cản với phụ nữ đang điều trị bằng thuốc ức chế protease/thuốc ức chế enzym sao chép ngược không phải nucleosid. Chất ức chế mạnh CYP3A4 (như ketoconazol, etoricoxib): làm tăng nồng độ huyết tương của estrogen hoặc progestin hoặc cả hai. Làm tăng nồng độ trong huyết tương và trong mô của ciclosporin, giảm nồng độ của lamotrigin. Tham khảo thông tin kê đơn của các thuốc dùng đồng thời để phát hiện các tương tác tiềm tàng và khuyến cáo liên quan. Điều trị ngắn hạn bằng thuốc gây cảm ứng enzym: sử dụng biện pháp tránh thai rào cản trong suốt thời gian sử dụng đồng thời COC và thêm 28 ngày sau khi ngừng dùng thuốc gây cảm ứng, nếu sau khi dùng hết vỉ thuốc tránh thai mà liệu trình điều trị với thuốc gây cảm ứng enzym vẫn còn tiếp tục, nên sử dụng ngay vỉ thuốc tránh thai tiếp theo mà không cần 4 ngày sử dụng viên giả dược (Daylette)/7 ngày ngưng thuốc thông thường (Daylla, Rosina); điều trị dài hạn với thuốc gây cảm ứng enzym: sử dụng biện pháp tránh thai khác đáng tin cậy không chứa nội tiết tố.
Phân loại MIMS
Thuốc uống ngừa thai
Phân loại ATC
G03AA12 - drospirenone and ethinylestradiol ; Belongs to the class of progestogens and estrogens in fixed combinations. Used as systemic contraceptives.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Daylette Viên nén bao phim 3 mg/0,02 mg
Trình bày/Đóng gói
1 × 24's;3 × 24's
Dạng
Daylla Viên nén bao phim 3 mg/0,02 mg
Trình bày/Đóng gói
1 × 21's;3 × 21's
Dạng
Rosina Viên nén bao phim 3 mg/0,03 mg
Trình bày/Đóng gói
1 × 21's;3 × 21's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in