Bisoloc

Bisoloc

bisoprolol

Nhà sản xuất:

United International Pharma

Nhà phân phối:

Gigamed
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Bisoprolol fumarate.
Chỉ định/Công dụng
Viên 2.5mg & viên 5mg: Suy tim mạn ổn định vừa-nặng ở bệnh nhân giảm chức năng tâm thu thất (phân suất tống máu ≤ 35%, dựa trên siêu âm tim) kết hợp ACEI và lợi tiểu, và glycoside trợ tim nếu cần. Viên 5mg: Tăng HA và bệnh mạch vành (cơn đau thắt ngực).
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Tăng HA, bệnh mạch vành: 2.5-5 mg, 1 lần/ngày, có thể tăng 10 mg ngày 1 lần nếu cần. Bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ: không ngừng bisoprolol đột ngột, giảm liều dần sau 1-2 tuần; có rối loạn chức năng gan, thận nhẹ-trung bình: không cần chỉnh liều; suy thận giai đoạn cuối hay suy gan nặng: không nên quá 10 mg/ngày. Người già: không cần chỉnh liều. Suy tim mạn ổn định, bổ sung điều trị cơ bản (trường hợp không suy tim cấp 6 tuần trước đó, không thay đổi điều trị cơ bản 2 tuần vừa qua, được điều trị liều tối ưu với ACEI (hoặc thuốc giãn mạch khác trường hợp không dung nạp ACEI), thuốc lợi tiểu và glycoside trợ tim nếu cần): chỉnh liều tăng dần 1.25 mg ngày 1 lần x 1 tuần, nếu dung nạp tốt: tăng 2.5 mg ngày 1 lần x 1 tuần kế tiếp, nếu dung nạp tốt: tăng 3.75 mg ngày 1 lần x 1 tuần kế tiếp, nếu dung nạp tốt: tăng 5 mg ngày 1 lần x 4 tuần kế tiếp, nếu dung nạp tốt: tăng 7.5 mg ngày 1 lần x 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt: tăng 10 mg ngày 1 lần cho điều trị duy trì. Tối đa 10 mg/ngày. Nếu cần, giảm dần liều đang dùng. Ngưng điều trị khi cần và sử dụng lại khi thích hợp. Giai đoạn chỉnh liều, nếu suy tim nặng hơn hoặc không dung nạp: giảm liều hoặc ngưng dùng. Nếu phải ngưng thuốc: giảm dần còn nửa liều mỗi tuần.
Cách dùng
Có thể dùng lúc đói hoặc no: Nên dùng buổi sáng, có thể uống cùng thức ăn. Nên uống nguyên viên với nước, không nhai.
Chống chỉ định
Suy tim cấp, suy tim mất bù cần tiêm truyền tĩnh mạch thuốc gây co cơ tim; sốc tim; blôc nhĩ thất độ 2-3 (không có máy tạo nhịp); h/c suy nút xoang; blôc xoang nhĩ; nhịp tim < 50 nhịp/phút trước khi bắt đầu điều trị; HA tâm thu < 100mmHg; hen phế quản nặng, COPD mạn tính nặng; tắc nghẽn động mạch ngoại vi, h/c Raynaud giai đoạn muộn; u tuyến thượng thận chưa điều trị; nhiễm toan chuyển hóa; mẫn cảm với thành phần thuốc.
Thận trọng
Người có bệnh co thắt phế quản, cần dùng thuốc gây mê, đái tháo đường & hạ glucose huyết, cường giáp, suy thận/gan, suy tim, bệnh mạch ngoại biên. Có thai/cho con bú, trẻ em: không khuyến cáo. Khi lái xe/vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Cảm giác lạnh hoặc tê cóng chân tay, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón. Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu. Ít gặp: yếu cơ, rối loạn giấc ngủ, chậm nhịp tim, rối loạn dẫn truyền tim, hạ HA tư thế đứng, co thắt cơ trơn phế quản. Hiếm gặp: tổn thương thính giác, viêm mũi dị ứng, viêm gan, rối loạn cương dương, ảo giác, ngứa, đỏ bừng mặt, phát ban, tăng men gan.
Tương tác
Thuốc chẹn beta khác. Thuốc chẹn calci. Clonidine. Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I, III (disopyramide, quinidine, amiodarone). Thuốc kích thích giao cảm/phó giao cảm (tacrine). Insulin và thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống. Thuốc gây mê. Digitalis glycoside. Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturate, phenothiazine, thuốc điều trị cao HA khác. Mefloquine. Rifampicin.
Phân loại MIMS
Thuốc chẹn thụ thể bêta
Phân loại ATC
C07AB07 - bisoprolol ; Belongs to the class of selective beta-blocking agents. Used in the treatment of cardiovascular diseases.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Bisoloc Viên nén bao phim 2.5 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's
Dạng
Bisoloc Viên nén bao phim 5 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Sign in